Glotadol Power

Glotadol Power

Nhà sản xuất:

Abbott Healthcare Vietnam
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Thành phần
Mỗi viên: Paracetamol 650 mg, cafein 65 mg.
Mô tả
Tá dược: Natri starch glycolat A, tinh bột ngô, natri lauryl sulfat, povidon K30, silic dioxyd, talc, magnesi stearat, hypromellose 2910, macrogol 400, propylen glycol, titan dioxyd.
Mô tả sản phẩm
Paracetamol, N-(4-Hydroxyphenyl)acetamid, là thuốc hạ sốt, giảm đau non-opiat, non-salicylat. Paracetamol có công thức phân tử là C8H9NO2 và phân tử lượng 151,2.
Cafein, 1,3,7-trimethyl-3,7-dihydro-1H-purin-2,6-dion, là thuốc kích thích thần kinh trung ương, có công thức phân tử là C8H10N4O2 và phân tử lượng 194,2.
GLOTADOL POWER là một phối hợp của paracetamol và cafein, có dạng viên nén bao phim dùng để uống. Mỗi viên nén bao phim GLOTADOL POWER chứa 650 mg paracetamol và 65 mg cafein.
Mechanism of Action
GLOTADOL POWER là một phối hợp của paracetamol và cafein có tác dụng giảm đau và hạ sốt nhanh chóng.
Paracetamol làm giảm đau bằng cách làm tăng ngưỡng đau và hạ nhiệt thông qua tác động trên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi, không gây kích ứng dạ dày.
Cafein là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương. Sự hiện diện của cafein có thể giúp làm giảm nhức đầu nhanh chóng bằng cách làm khởi phát tác động nhanh và/hoặc làm tăng tác dụng giảm đau của paracetamol với liều thấp hơn.
Chỉ định/Công dụng
Thuốc được dùng giảm các cơn đau nặng như đau đầu, đau nửa đầu, đau nhức do cảm lạnh và cảm cúm, đau họng, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng, đau do nhổ răng và đau sau khi tiêm vaccin, đau dây thần kinh, đau do viêm khớp, viêm xoang, đau cơ xương.
Thuốc còn dùng để hạ sốt nhanh chóng và hiệu quả.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên/lần, khoảng cách giữa các lần uống thuốc từ 4-6 giờ, không dùng quá 6 viên trong vòng 24 giờ.
Nên uống trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Người thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Bệnh viêm gan tiến triển, người bị suy gan nặng.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng
Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa paracetamol, cafein.
Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc vì có thể gây xuất huyết dạ dày và làm tăng nguy cơ độc tính trên gan.
Không dùng thuốc quá 10 ngày trong điều trị giảm đau và quá 3 ngày trong điều trị hạ sốt nếu không có chỉ định của thầy thuốc.
Tránh dùng quá liều cafein (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng trong trường hợp: Suy thận nặng, suy gan, tiền sử thiếu máu, đang có thai hoặc cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: Không có nghiên cứu nào thực hiện trên tác dụng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai & cho con bú
Chống chỉ định.
Tương tác
Paracetamol
- Uống dài ngày với liều cao paracetamol có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như coumarin hay dẫn xuất indandion.
- Dùng đồng thời paracetamol và phenothiazin có thể gây hạ sốt nghiêm trọng.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan.
- Nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan tăng khi dùng paracetamol liều cao và kéo dài trong khi đang dùng các thuốc gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan như isoniazid hoặc thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin).
- Thải trừ của paracetamol có thể bị ảnh hưởng và nồng độ paracetamol trong huyết tương có thể thay đổi khi dùng chung với probenecid.
- Colestyramin làm giảm hấp thu paracetamol nếu được dùng trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống paracetamol.
Cafein
- Cafein làm kéo dài tác dụng đối kháng của rượu lên thần kinh trung ương.
- Mexiletin làm giảm thải trừ cafein.
- Nửa đời thải trừ của cafein tăng và độ thanh thải giảm khi dùng đồng thời với terbinafin, thuốc ngừa thai dạng uống, ciprofloxacin, enoxacinacid pipemidic.
- Nửa đời thải trừ của cafein giảm và độ thanh thải tăng khi dùng đồng thời với phenytoin.
- Cimetidin làm giảm độ thanh thải và kéo dài nửa đời thải trừ của cafein.
- Độ thanh thải của theophylin giảm tương ứng với nửa đời thải trừ tăng bởi cafein.
Tác dụng không mong muốn
Hiếm khi xảy ra các phản ứng dị ứng như phát ban, nổi ban đỏ hay mày đay, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Các phản ứng phụ khác gồm rối loạn tiêu hóa, đau đầu, khô miệng, táo bón, hồi hộp, co thắt phế quản, phù mạch, mệt mỏi, buồn ngủ, mất ngủ và kích động.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện triệu chứng mới bất thường, sưng phù hay phát ban, cảm thấy hồi hộp hay mất ngủ.
Quá liều
Paracetamol
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng và xanh xao thường xuất hiện trong giờ đầu. Quá liều từ 10 g trở lên (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hủy hoại tế bào gan, dẫn đến hoại tử gan hoàn toàn và không hồi phục; toan chuyển hóa và bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết. Ngoài ra, nồng độ aminotransferase và bilirubin huyết tương tăng, thời gian prothrombin kéo dài, có thể xuất hiện sau 12-48 giờ.
Xử trí: Rửa dạ dày hoặc cho uống than hoạt để loại trừ ngay thuốc đã uống. Tiêm tĩnh mạch hoặc cho uống N-acetylcystein, thuốc giải độc đặc hiệu của paracetamol, hiệu quả nhất là trước giờ thứ 10 sau khi dùng quá liều.
Cafein
Triệu chứng: Quá liều cấp cafein, thông thường khi dùng quá 300 mg, phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể và mức độ dung nạp cafein, có thể gây ra trạng thái kích thích quá mức lên hệ thần kinh trung ương còn gọi là ngộ độc cafein. Các triệu chứng quá liều cafein ở người lớn có thể gồm khó thở, lú lẫn, co giật, tiêu chảy, chóng mặt, sốt, ảo giác, khát nhiều, loạn nhịp tim, co rút cơ, tim đập nhanh, rối loạn giấc ngủ, đi tiểu nhiều hơn, nôn.
Xử trí: Ngộ độc cafein nặng thường được điều trị hỗ trợ. Bệnh nhân có thể được cho dùng than hoạt, trợ hô hấp, tẩy xổ, điều chỉnh nhịp tim, rửa dạ dày.
Bảo quản
Bảo quản: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Phân loại MIMS
Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt
Phân loại ATC
N02BE51 - paracetamol, combinations excl. psycholeptics ; Belongs to the class of anilide preparations. Used to relieve pain and fever.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Glotadol Power Viên nén bao phim
Trình bày/Đóng gói
10 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in